• Task 5 [ Lập trình C cơ bản ]

    Session 7 : Điều kiện.
    auto questions and answer :
    1.Câu lệnh điều kiện là  gì ?
    Các câu lệnh điều kiện cho phép chúng ta thay đổI luồng chương trình. Dựa trên một điều kiện nào đó, một câu lệnh hay một chuỗI các câu lệnh có thể được thực hiện hoặc không.
    Hầu hết các ngôn ngữ lập trình đều sử dụng lệnh if để đưa ra điều kiện. Nguyên tắc thực hiện như sau nếu điều kiện đưa ra là đúng (true), chương trình sẽ thực hiện một công việc nào đó, nếu điều kiện đưa ra là sai (false), chương trình sẽ thực hiện một công việc khác.
    2.Các câu lệnh lựa chọn ?
    C cung cấp hai dạng câu lệnh lựa chọn:
    Ø  Câu lệnh if
    Ø  Câu lệnh switch
    3
    Câu lệnh if được dùng ntn ?
    Câu lệnh if cho phép ta đưa ra các quyết định dựa trên việc kiểm tra một điều kiện nào đó là đúng (true) hay sai (false).khối lệnh sau lệnh if được đặt trong cặp ngoặc nhọn {}. Khi có nhiều lệnh cần được thực hiện, các câu lệnh đó được coi như một block (khốI lệnh) và phảI được đặt trong cặp dấu {}
    4.
    Cấu trúc if lồng nhau và ví dụ ?
    Một cấu trúc if lồng nhau là một lệnh if được đặt bên trong một lệnh if hoặc else khác. Trong C, lệnh else luôn gắn với lệnh if không có else gần nó nhất, và nằm trong cùng một khối lệnh với nó. Ví dụ:

                if (biểu thức–1)
         {
               if (biểu thức–2)
                    câu_lệnh1;
               if (biểu thức–3)
                    câu_lệnh2;
               else
                    câu_lệnh3;      /* với if (biểu thức–3) */
         }
         else
               câu_lệnh4;           /* với if (biểu thức–1) */
     
    5.
    Câu lệnh 'Switch' là gì ?
    Câu lệnh switch cho phép ta đưa ra quyết định có nhiều cách lựa chọn, nó kiểm tra giá trị của một biểu thức trên một danh sách các hằng số nguyên hoặc kí tự. Khi nó tìm thấy một giá trị trong danh sách trùng với giá trị của biểu thức điều kiện, các câu lệnh gắn với giá trị đó sẽ được thực hiện.
    6.
    Lưu ý trong câu lệnh Switch ???
    Trong câu lệnh switch, biểu thức được xác định giá trị, giá trị của nó được so sánh với từng giá trị gắn với từng case theo thứ tự đã chỉ ra. Nếu một giá trị trong một case trùng với giá trị của biểu thức, các lệnh gắn với case đó sẽ được thực hiện. Lệnh break (sẽ nói ở phần sau) cho phép thoát ra khỏi switch. Nếu không dùng lệnh break, các câu lệnh gắn với case bên dưới sẽ được thực hiện không kể giá trị của nó có trùng với giá trị của biểu thức điều kiện hay không. Chương trình cứ tiếp tục thực hiện như vậy cho đến khi gặp một lệnh break. Chính vì thế, lệnh break được coi là lệnh quan trọng nhất khi dùng switch.

    Các câu lệnh gắn với default sẽ được thực hiện nếu không có case nào thỏa mãn. Lệnh default là tùy chọn. Nếu không có lệnh default và không có case nào thỏa mãn, không có hành động nào được thực hiện. Có thể thay đổi thứ tự của case và default.
    7.Lệnh if...else được hiểu ntn ?  Lệnh if … else – khi một điều kiện được kiểm tra; nếu kết quả là true, các câu lệnh theo sau if được thực thi. Nếu kết quả là false, thì các lệnh theo sau else được thực thi.
    8.
    Khái niệm if...else ?
    Nếu biểu thức điều kiện trên là đúng (khác 0), câu lệnh 1 được thực hiện. Nếu nó sai (khác 0) câu lệnh 2 được thực hiện. Câu lệnh sau if và else có thể là lệnh đơn hoặc lệnh phức. Các câu lệnh đó nên được lùi vào trong dòng mặc dù không bắt buộc. Cách viết đó giúp ta nhìn thấy ngay những lệnh nào sẽ được thực hiện tùy theo kết quả của biểu thức điều kiện.
    9.Cấu trúc  if–else–if ladder hay if-else-if staircase ?if (biểu thức) câu_lệnh;
    else
         if (biểu thức) câu_lệnh;
         ……
         else câu_lệnh;

    Cách canh lề (lùi vào trong) như trên giúp ta nhìn chương trình một cách dễ dàng khi có một hoặc hai lệnh if. Tuy nhiên khi có nhiều lệnh if hơn cách viết đó dễ gây ra nhầm lẫn vì nhiều câu lệnh sẽ phải lùi vào quá sâu. Vì vậy, lệnh if-else-if thường được canh lề theo dạng:
                            if (biểu thức)
                    câu_lệnh;
               else if (biểu thức)
                    câu_lệnh;
               else if (biểu thức)
                    câu_lệnh;
               ……….
               else
                    câu_lệnh;
    _______________________________________________________________________________
    gõ lại tất cả ví dụ : 
    VD 7.2 : 

    VD 7.3 : 

    VD 7.4 :




    VD 7.5 :


    VD 7.6 :
    phần thêm của vd 7.6


    VD 7.7 :

    VD 7.9 :

    VD 7.10 :


    VD 7.11 :



    ______________________________________________________

    Screenshot Tóm tắt Session 7 qua Xmind :
    DONE !!!
    ______________________________________________________
    Session 9 : Vòng lặp
    auto questions and answer :
    1. Vòng lặp là gì ?
     Vòng lặp là một đoạn mã lệnh trong chương trình được thực hiện lặp đi lặp lại cho đến khi thỏa mãn một điều kiện nào đó. Vòng lặp là một khái niệm cơ bản trong lập trình cấu trúc.
    2.Vòng lặp for sử dụng ntn ?
    Khởi tạo giá trị cho biến điều khiển là một câu lệnh gán giá trị ban đầu cho biến điều khiển trước khi thực hiện vòng lặp. Lệnh này chỉ được thực hiện duy nhất một lần. Biểu thức điều kiện là một biểu thức quan hệ, xác định điều kiện thoát cho vòng lặp. Biểu thức thay đổi giá trị của biến điều khiển  xác định biến điều khiển sẽ bị thay đổi như thế nào sau mỗi lần vòng lặp được lặp lại (thường là tăng hoặc giảm giá trị của biến điều khiển). Ba phần trên được phân cách bởi dấu chấm phẩy. Câu lệnh trong thân vòng lặp có thể là một lệnh duy nhất (lệnh đơn) hoặc lệnh phức (nhiều lệnh).
    Vòng lặp for sẽ tiếp tục được thực hiện chừng nào mà biểu thức điều kiện còn đúng (true). Khi biểu thức điều kiện là sai (false), chương trình sẽ thoát ra khỏi vòng lặp for3.Toán tử 'phẩy(comma)' ?
    Phần biểu thức trong toán tử for có thể được mở rộng để thêm vào các lệnh khởi tạo hay các lệnh thay đổi giá trị của biến
    Các biểu thức trên được phân cách bởi toán tử ‘phẩy’ ( , ), và được thực hiện từ trái sang phải. Thứ tự của các biểu thức là quan trọng trong trường hợp giá trị của biểu thức thứ hai phụ thuộc vào giá trị của biểu thức thứ nhất. Toán tử này có độ ưu tiên thấp nhất trong các toán tử của C.
    4
    .Vòng lặp for lồng nhau là gì ?
    Một vòng lặp for được gọi là lồng nhau khi nó nằm bên trong một vòng lặp for khác
    5
    . Cho ví dụ vòng lặp for :
    for (i = 1;  i < max1; i++)
         {    ….
               ….
               for (j = 0; j < max2 ; j++)
               {
                    …..
               }
               ….
         }

    6. Các trường hợp của vòng lặp for ?
    Vòng lặp for có thể được sử dụng mà không cần phải có đầy đủ các thành phần của nó.

    Vòng lặp for (hay vòng lặp bất kì) có thể không có bất kì lệnh nào trong phần thân của nó. Kĩ thuật này giúp tăng tính hiệu quả trong một vài giải thuật và để tạo ra độ trễ về mặt thời gian.
     7. Vòng lặp 'While' là gì ?
    Ở đó, câu_lệnh có thể là rỗng, hay một lệnh đơn, hay một khối lệnh. Nếu vòng lặp while chứa một tập các lệnh thì chúng phải được đặt trong cặp ngoặc xoắn {}điều_kiện có thể là biểu thức bất kỳ. Vòng lặp sẽ được thực hiện lặp đi lặp lại khi điều kiện trên là đúng (true). Chương trình sẽ chuyển đến thực hiện lệnh tiếp sau vòng lặp khi điều kiện trên là sai (false).

    Vòng lặp for có thể được sử dụng khi số lần thực hiện vòng lặp đã được xác định trước. Khi số lần lặp không biết trước, vòng lặp while có thể được sử dụng.
     8.Vòng lặp ‘do ... while’ ?
    Vòng lặp do ... while còn được gọi là vòng lặp do trong C. Không giống như vòng lặp for và while, vòng lặp này kiểm tra điều kiện tại cuối vòng lặp. Điều này có nghĩa là vòng lặp do ... while sẽ được thực hiện ít nhất một lần, ngay cả khi điều kiện là sai (false) ở lần chạy đầu tiên.
    9.
    Các lệnh nhẩy ?
    C có bốn câu lệnh thực hiện sự rẽ nhánh không điều kiện: returngoto, break, và continue
    10. Lệnh
     ‘break’ là gì ?
    Câu lệnh break có hai cách dùng. Nó có thể được sử dụng để kết thúc một case trong câu lệnh switch hoặc để kết thúc ngay một vòng lặp, mà không cần kiểm tra điều kiện vòng lặp.



     Khi chương trình gặp lệnh break trong một vòng lặp, ngay lập tức vòng lặp được kết thúc và quyền điều khiển chương trình được chuyển đến câu lệnh theo sau vòng lặp
    ____________________________________________________________________________________________
    Gõ lại tất cả các ví dụ session 9 :

    VD 9.2 : 

    VD 9.3 :


    VD 9.4 :
    VD 9.5 :
    VD 9.6 :




    VD 9.7 :

    VD 9.8 :

    VD 9.9 :

    VD 9.10 :




    VD 9.11 :


    VD 9.12 :


    ______________________________________________________
    Screenshot tóm tắt Session 9 qua Xmind  :
    _________________________________________________________________________________
                               Bài tập Code Session 8 : lab



    1.      Khai báo hai biến x và y. Gán trị cho các biến này. Số x được in ra màn hình chỉ khi x nhỏ hơn 2000 và lớn hơn 3000, và số y chỉ được in ra màn hình khi y nằm giữa 100 và 500.


    2
    .      Viết chương trình trình bày khả năng của máy tính của bạn. Người dùng nhập và một ký tự trong bảng chữ cái và chương trình hiển thị ngôn ngữ lập trình tương ứng. Một vài ví dụ nhập và xuất  như sau:

    Nhập                                                   Xuất
    A hoặc a                                              Ada
    B hoặc b                                              Basic
    C hoặc c                                              COBOL
    D hoặc d                                              dBASE III
    F hoặc f                                               Fortran
    P hoặc p                                               Pascal
    V hoặc v                                              Visual C++

    Sử dụng lệnh ‘switch’ để chọn và hiển thị thô

    ng điệp thích hợp. Sử dụng nhãn default để hiển thị thông điệp nếu ký tự nhập không nằm trong danh sách liệt kê trên.


    3.     Nhập giá trị vào ba biến và in ra màn hình giá trị lớn nhất.

  • 0 nhận xét:

    Đăng nhận xét

    QUOTE & QUOTE

    Without requirements or design, programming is just the art of adding bugs to a blank text file.

    ADDRESS

    100000, My Dinh, Ha Noi, VN

    EMAIL

    minhbu883@mail.com
    minhnn17@fsoft.com.vn

    TELEPHONE

    +84964 214 883

    MOBILE

    +8438 5689 888